[SPEAKING SERIES] – Phần 06: Cách phát triển ý trong IELTS Speaking.

I - GIỚI THIỆU

II - HƯỚNG DẪN

Cho ví dụ là một trong những cách nói không chỉ giúp bạn mở rộng câu mà còn giúp cho bài nói của bạn trở nên logic, dễ hiểuthuyết phục” hơn đấy nhé. Hãy cùng The Menglish home phá đảo ngay thôi.

Phương pháp thực hiện: Để mở rộng câu với phương pháp đưa ra ví dụ, ta cần phải đưa ra luận điểm trước rồi sau đó mới đưa ra ví dụ dựa trên luận điểm đó.

Ví dụ nhé:

Why should parents make children read books at an early age?

(Tại sao cha mẹ nên bắt trẻ đọc sách khi còn nhỏ?)

Answer 1 ( không có ví dụ): I guess one of the main reasons why parents should encourage their children to read books at an early age is that they can arouse the children’s interests in books and form the habit of reading them on a frequent basis.

Tạm dịch: Tôi đoán một trong những lý do chính khiến cha mẹ nên khuyến khích con đọc sách ngay từ khi còn nhỏ là vì họ có thể khơi dậy niềm yêu thích sách của trẻ và hình thành thói quen đọc sách thường xuyên.

______________________________________

Answer 2: ( có ví dụ thêm vào) I guess one of the main reasons why parents should encourage their children to read books at an early age is that they can arouse the children’s interests in books and form the habit of reading them on a frequent basis.

(Phần cho ví dụ) For example, my 10-year-old brother is now really into reading books, especially comics and fantasy. It was my mom who bought various comics with colourful pictures for him when he was only 5, which allows him to get exposed to them naturally.

Tạm dịch: Ví dụ, cậu em trai 10 tuổi của tôi bây giờ rất thích đọc sách, đặc biệt là truyện tranh và truyện giả tưởng. Chính mẹ tôi đã mua nhiều truyện tranh với những bức tranh đầy màu sắc cho cậu ấy khi cậu ấy mới 5 tuổi, điều này cho phép cậu ấy tiếp xúc với chúng một cách tự nhiên.

Phân tích câu ví dụ: Trong câu trả lời trên, luận điểm chính của chúng ta là: “đọc sách sớm giúp khơi gợi sự hứng thú đọc sách của trẻ”. Cho nên, ví dụ đưa ra cũng phải cùng ý với luận điểm. Cùng nhau xem bảng bên dưới để check tính tương thích nhé:

Luận điểm

Ví dụ

Đọc sách sớm ( bao nhiêu tuổi)

When he was 5

Trẻ ( là ai?)

My 10-year-old brother

Gợi sự hứng thú? ( hứng thú như thế nào, sách gì?)

Is now really into comics.

 

 

III - TỪ VỰNG

Bên cạnh cụm từ “For example”, Hãy cùng The Menglish home điểm qua những cách cho ví dụ khác nghe “xịn xò” “fancy”  hơn nhé.

Chủ đề hôm nay là “Happiness”, nằm trong bộ đề dự đoán. Cho nên, các bạn có thể tham khảo những cụm từ hay nói về hạnh phúc để trao dồi thêm vốn từ cho bản thân nhé.

Useful phrases

Meaning

Examples

For instance,

Ví dụ

What kinds of things make people in your country happy?

Answer: Well, for the most part, I guess the primary factor leading to Vietnamese people being JOYFUL  and happy is when they reap what they have sown. As a part of our culture, determination is the only path to success, and this is often associated with hard work. For instance, my sister WAS JUMPING FOR JOY  when she was informed of passing the university entrance exam with flying colours.

Phần lớn, tôi đoán rằng yếu tố chính dẫn đến việc người Việt Nam vui vẻ và hạnh phúc là khi họ gặt hái được những gì họ đã gieo. Là một phần văn hóa của chúng tôi, quyết tâm là con đường duy nhất dẫn đến thành công, và điều này thường gắn liền với sự chăm chỉ. Ví dụ, em gái tôi đã nhảy cẫng lên vì sung sướng khi được thông báo đậu đại học với điểm số cao.

Từ vựng hay:

To illustrate,

Để minh hoạ

Do you think money can make people happy?

Yes, I am not too materialistic to assert that money is everything, but we cannot deny the role of money in affecting our mood, especially our happiness. In other words, it could make us happier. To illustrate, I would be OVER THE MOON when knowing that I am granted a fully-funded scholarship to study in the UK, but it would be more fun if I could have a sum of money to treat my families and friends to a delicious meal to celebrate my achievements.

Đúng vậy, tôi không quá coi trọng vật chất khi khẳng định rằng tiền là tất cả, nhưng chúng ta không thể phủ nhận vai trò của tiền trong việc ảnh hưởng đến tâm trạng của chúng ta, đặc biệt là hạnh phúc của chúng ta. Nói cách khác, nó có thể khiến chúng ta hạnh phúc hơn. Để minh họa, tôi sẽ rất vui khi biết mình được cấp học bổng du học Anh toàn phần, nhưng sẽ vui hơn nếu tôi có thể có một khoản tiền để chiêu đãi gia đình và bạn bè một bữa ăn ngon để ăn mừng thành tích của tôi.

Take [A] by way of example, 

Lấy A làm ví dụ,

Are people in your country happier now than they were 30 years ago?

I don’t think people in Vietnam are getting MENTALLY COMFORTABLE  because each period of time has different burdens that they have to bear, which makes it hard for them to LEAD A HAPPY LIFE.  Take our ancestors during the Vietnam war by way of example, even though they are not overwhelmed with the huge amount of workload that modern people have to deal with every day, what disheartened and bothered them is that their independence was at the brink of being deprived of by invaders.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng mọi người ở Việt Nam đang có được tinh thần thoải mái vì mỗi thời điểm họ phải gánh những gánh nặng khác nhau, điều này khiến họ khó có một cuộc sống hạnh phúc. Lấy ví dụ như tổ tiên của chúng ta trong chiến tranh Việt Nam, mặc dù họ không quá choáng ngợp với khối lượng công việc khổng lồ mà người hiện đại phải giải quyết hàng ngày, nhưng điều khiến họ thất vọng và bận tâm là nền độc lập của họ đang ở bờ vực bị tước đoạt của những kẻ xâm lược.

A prime example of this is that

Một ví dụ điển hình đó chính là

Why do some people say happiness never lasts long?

From my own view, many people don’t consider happiness LINGERING  because they may think that it is a physical reaction to a certain thing that ELEVATES  THEIR MOOD  for a certain period of time and is soon fading. A prime example of this is that I used to be ON  CLOUD NINE  since I heard of my high result in the IELTS test, but it was not until the following day that I found it normal.

Tạm dịch:Theo quan điểm của riêng tôi, nhiều người không coi hạnh phúc là kéo dài bởi vì họ có thể nghĩ rằng đó là một phản ứng vật lý đối với một điều nào đó khiến tâm trạng của họ thăng hoa trong một khoảng thời gian nhất định và sẽ sớm tàn lụi. Một ví dụ điển hình cho việc này là tôi đã từng lên chín tầng mây kể từ khi nghe tin mình đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS, nhưng phải đến ngày hôm sau, tôi mới thấy điều đó bình thường.

To show you what I mean,

Để cho bạn xem, 

What do you do when you feel unhappy?

Whenever I’m DOWN IN THE DUMPS , I often go clothes shopping because I find this activity really therapeutic. To show you what I mean, yesterday I went to Mr.Simple store to purchase two shirts after knowing my result in math was not as good as I expected.

Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi buồn, tôi thường đi mua sắm quần áo vì tôi thấy hoạt động này thực sự hữu ích. Để cho các bạn thấy ý của tôi, hôm qua tôi đã đến cửa hàng Mr.Simple để mua hai chiếc áo sơ mi sau khi biết kết quả môn toán của mình không được như mong đợi.

 

Chúc các bạn học tốt nhé!

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ & KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ MIỄN PHÍ NGAY TẠI THE MENGLISH HOME 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử