IDIOMATIC EXPRESSIONS – LITERATURE

The Menglish home >> Kiến thức >> Idiomatic expressions – Literature


Ai cũng từng phải học môn ngữ văn trong đời học sinh của mình phải không nào ? . Hôm nay, the Menglish home sẽ giới thiệu đến các bạn những idiomatic expressions liên quan những tác phẩm văn học nước ngoài nổi tiếng, qua đó vừa biết được thêm kiến thức mới cũng như có thể áp dụng vào văn học Việt Nam ( một cách phù hợp ) chẳng hạn.

1.an Aladdin’s cave

Phiên âm : / ən əˌlæd.ɪnz ˈkeɪv /

Giải thích: In The Arabian Nights, Aladdin is imprisoned in a cave full of treasure.

(Trong Nghìn lẻ một đêm, Aladdin bị giam giữ trong một hang động đầy châu báu.)

Hang động của Aladdin là một nơi chứa những thứ thú vị hay lạ thường.

Ví dụ :

 -> The arts museum I went to last week was an Aladdin’s cave of old paintings and other valuable objects.

-> Bảo tàng mỹ thuật tôi đến tuần trước đúng là một hang động của Aladdin với rất nhiều bức tranh và đồ vật có giá trị khác.

Tác giả, dịch giả và học giả khắp Tây Á, Trung Á, Nam Á và Bắc Phi

Nguồn : Wikipedia


2.Big Brother

Phiên âm : /bɪg ˈbrʌðə/

Giải thích: Big Brother is the dictator who watches everybody all the time in George Orwell’s novel 1984.

(Big Brother là một tên độc tài – kẻ quan sát tất cả mọi người mọi lúc nằm trong tiểu thuyết của George Orwell 1984.)

Vậy Big Brother thường chỉ đến chính phủ.

Vú dụ :

 -> All the cameras on our streets mean that Big Brother is watching us all the time.

-> Tất cả camera trên đường nghĩa là chính phủ đang theo dõi chúng ta mọi lúc.

 

 

By: George Orwell

Nguồn : Wikipedia


3.Jekyll and Hyde

Phiên âm : /ˌdʒek.əl ənd ˈhaɪd/

Giải thích: Jekyll and Hyde chỉ một người với hai thái cực đối lập trong tính cách, chẳng hạn một bên tốt bụng và một bên độc ác.

Ví dụ :

 -> He is a real Jekyll and Hyde. One minute hes happy and friendly, the next minute hes aggressive and violent.

-> Anh ấy là một người có hai thái cực. Mới phút trước anh ấy còn thân thiên mà vừa phút sau anh ấy đã trở nên bạo lực.

 

 

By: Robert Louis Stevenson

Nguồn : Wikipedia


4.Prince Charming

Phiên âm : /prɪns ˈʧɑːmɪŋ/

Giải thích: Prince Charming là một chàng hoàng tử hào hoa và khôi ngô.

Ví dụ

 -> I‘m single and still waiting for Prince Charming to appear on his white horse!

-> Tôi đang độc thân và vẫn đang chờ chàng hoàng tử bạch mã của đời mình!

Truyện cổ tích dân gian truyền thống

Nguồn : Wikipedia

 

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ & KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ NGAY TẠI THE MENGLISH HOME

FLASH CARDS

tìm hiểu thêm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử